Keo lá liềm
Giao diện
Acacia crassicarpa | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Mimosoideae |
Tông (tribus) | Acacieae |
Chi (genus) | Acacia |
Loài (species) | A. crassicarpa |
Danh pháp hai phần | |
Acacia crassicarpa A.Cunn ex Benth. | |
Keo lá liềm (danh pháp hai phần: Acacia crassicarpa hay Racosperma crassicarpum (A.Cunn. ex Benth.) Pedley.) là một cây bản địa Úc (Queensland), Indonesia và Papua New Guinea.
Vùng trồng keo lá liềm ở Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Bắc Trung Bộ
- Nam Trung Bộ
- Đông Nam Bộ
Công dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Gỗ lớn dùng đóng đồ mộc, gỗ xây dựng, làm ván ghép thanh. Gỗ nhỏ dùng làm nguyên liệu giấy, dăm, ván sợi ép, trụ mỏ.
Kỹ thuật trồng
[sửa | sửa mã nguồn]Thích hợp nơi có nhiệt độ trung bình 24 - 25 0 C, lượng mưa 1.500 - 2000mm. Độ cao dưới 400 - 500m so với mực nước biển. Độ dốc dưới 20 - 25 0. Ưa đất có thành phần cơ giới trung bình, thoát nước, chịu được đất chua, đất nghèo, đất cát. Trồng tập trung và phân tán đều được. Nguồn giống có 3 xuất xứ được công nhận. Trồng bằng cây con có bầu.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Keo lá liềm |
- Australian Government Department of the Environment and Water Resources: Acacia crassicarpa
- 2006 IUCN Red List of Threatened Species: Acacia crassicarpa